Lý lịch Khoa học GS.TS Nguyễn Văn Kim

Thứ năm - 22/08/2019 11:47
Lý lịch Khoa học GS.TS Nguyễn Văn Kim

GS.TS NGUYỄN VĂN KIM

  I. Thông tin chung
Họ và tên: Nguyễn Văn Kim
Năm sinh: Tháng 12-1962
Thời gian công tác tại Trường: Từ năm 1986 đến nay
Học vị: Tiến sĩ (1999)
Chức danh khoa học: Phó Giáo sư (2005), Giáo sư (2015)
Giảng viên Cao cấp (2016), Nhà giáo Ưu tú (2017)
Địa chỉ liên hệ: Ban Giám hiệu, Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn
                          Đại học Quốc gia Hà Nội
+ Điện thoại: (04) 35573773 (CQ), (04) 38511669 (NR)
+ Thư điện tử: nguyenvankimls@yahoo.comkimnguyenvanls@gmail.com
 
Các lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy
Lịch sử Thế giới thời kỳ cổ trung đại và Lịch sử Văn minh thế giới
Lịch sử kinh tế – xã hội và Quan hệ quốc tế của Nhật Bản thời cận thế
Quan hệ bang giao, thương mại khu vực Đông Á thế kỷ XVI-XVIII
 
Quá trình công tác
            Tốt nghiệp đại học ngành Lịch sử, chuyên ban Lịch sử Thế giới năm 1985,
            Công tác tại Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội (nay là Trường Đại học Khoa
            học Xã hội và Nhân văn, ĐHQG HN), từ năm 1986 đến nay.
            Từ 1998 đến 2004: Phó Chủ nhiệm Bộ môn Lịch sử Thế giới
            Từ 2004 đến nay: Chủ nhiệm Bộ môn Lịch sử Thế giới
            Từ 2000 đến tháng 11-2009: Phó Chủ nhiệm Khoa Lịch sử
            Từ tháng 7-1992 đến 3-1993: Thực tập sinh tại ĐH Kanazawa, Nhật Bản
            Từ tháng 6-1995 đến 6-1996: Nhà nghiên cứu tại Đại học Quốc gia Tokyo
            Từ tháng 12-2000 đến 3-2001: Học giả tại Đại học Quốc gia Tokyo
            Từ tháng 9-2008 đến 8-2009: Thỉnh giảng tại Đại học Inha, Hàn Quốc.
           Từ 11-2009 đến nay: P. Hiệu trưởng Trường ĐH KHXH & NV, ĐHQG HN.
           Từ 4-2015 đến nay: Bí thư Đảng ủy Trường ĐH KHXH&NV.
           Từ tháng 8-2015 đến nay: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy ĐH QG HN. Từ ngày
            20/6/2019 là Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy ĐHQG HN.
            Hiện nay là: Ủy viên Hội đồng khoa học Khoa Lịch sử, Phó Chủ tịch Hội đồng Khoa học và Đào tạo, Phó Chủ tịch Hội đồng Tư vấn và Chính sách, Giám đốc Trung tâm Biển và Hải đảo Trường ĐH KHXH & NV; Chủ tịch Hội đồng Khoa học Xã hội và Hành vi (ĐHQG HN); Ủy viên Ban biên tập Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á (Viện Hàn lâm KHXH VN); Trưởng Ban biên tập Chuyên san Nghiên cứu Chính sách và Quản lý (ĐHQG HN); Ủy viên Thường vụ, Phó Tổng Thư ký kiêm Trưởng ban Hợp tác quốc tế (Hội Khoa học Lịch sử VN, Khóa VI-VII); Ủy viên Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia.
 
Hướng dẫn, đào tạo HVCH, NCS
            Số lượng tiến sĩ đã đào tạo: 07 (06 hướng dẫn chính, 01 hướng dẫn phụ)
            Số lượng tiến sĩ đang đào tạo: 05
            Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 35
            Số lượng thạc sĩ đang đào tạo: 02
 
II. Các công trình đã công bố
 
Sách viết riêng
  1. Chính sách đóng cửa của Nhật Bản thời kỳ Tokugawa – Nguyên nhân và hệ quả. Nxb. Thế giới, H., 2000. 
  2. Quan hệ của Nhật Bản với Đông Nam Á thế kỷ XV-XVII. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2003. 
  3. Nhật Bản với châu Á – Những mối liên hệ lịch sử và chuyển biến kinh tế – xã hội. Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2003. 
  4. Việt Nam trong thế giới Đông Á – Một cách tiếp cận Liên ngành và Khu vực học. Nxb. Chính trị Quốc gia, H., 2011. 
  5. Vân Đồn – Thương cảng quốc tế của Việt Nam, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2014, 2016. 
  6. Biển Việt Nam và các mối giao thương biển, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 1/2019, 6/2019. 
  7. Việt Nam trong các mối quan hệ khu vực và quốc tế, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2019.
 
Sách chủ biên, đồng chủ biên
 
  1. Một số chuyên đề về lịch sử thế giới, Tập 2, (Đồng Cb.), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2007, 2008. 
  2. Người Việt với biển (Cb.). Nxb. Thế giới, H., 2011. 
  3. Nghiên cứu lịch sử giao lưu văn minh Hàn Quốc – châu Á thời cận đại (Đồng Cb., tiếng Hàn), Đại học Sungkyunkwan, Nxb. Imagine, Seoul, Hàn Quốc, 2013. 
  4. Youn Dae Yeong – Nguyễn Văn Kim – Nguyễn Mạnh Dũng: Lịch sử quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc (1862-1945), Nxb. Lao động, H., 2014. 
  5. Việt Nam – Truyền thống kinh tế, văn hóa biển (Đồng Cb.), Nxb. Chính trị Quốc gia, H., 2015. 
  6. Một số chuyên đề về lịch sử thế giới, Tập 3 (Đồng Cb.), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2015. 
  7. Tiếp biến và hội nhập văn hóa ở Việt Nam (Cb.), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2016. 
  8. Vùng đất Nam Bộ – Từ thế kỷ VII đến thế kỷ XVI (Cb.), Tập 3 (10 tập), Nxb. Chính trị Quốc gia, H., 2017. 
  9. Lịch sử và văn hóa: Tiếp cận đa chiều, liên ngành (Nguyễn Văn Kim – GS.TS Phạm Hồng Tung), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2017. 
  10. Biển với lục địa – Vai trò và mạng lưới giao lưu ở lưu vực các dòng sông miền Trung (GS.TS Nguyễn Quang Ngọc – Nguyễn Văn Kim, Đồng Cb.), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2018. 
 
Sách viết chung, tham gia…
 
  1. Nhật Bản ngày nay (dịch cùng với GS.TS Phạm Hồng Tung). Nxb. Thông tin Lý luận, H., 1991. 
  2. Các nước Nam Thái Bình Dương (GS. Vũ Dương Ninh, Cb.). Nxb. Sự thật, H., 1992. 
  3. Tìm hiểu kinh nghiệm tổ chức quản lý nông thôn ở một số khu vực Đông Á – Đông Nam Á (GS. Phan Đại Doãn – PGS.TS Nguyễn Trí Dĩnh, Cb.). Nxb. Chính trị Quốc gia, H., 1995. 
  4. Từ điển Việt Nam (GS.TS Sakurai Yumio – GS.TS Momoki Shiro Cb., tiếng Nhật). Nxb. Dohosha, Tokyo, 1999. 
  5. Một số chuyên đề về lịch sử thế giới, Tập 1 (GS. Vũ Dương Ninh Cb.). Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2001, 2002, 2008. 
  6. Nhật – Việt giao lưu sử thời cận thế: Phố Nhật Bản và giao lưu gốm sứ (GS.TS Sakurai Kiyohiko – GS.TS. Kikuchi Seiichi, Cb., tiếng Nhật). Nxb. Dohosa, Tokyo, 2002. 
  7. Đông Á – Đông Nam Á: Những vấn đề lịch sử và hiện tại. Nxb. Thế giới, 2004. 
  8. Khoa Lịch sử – Nửa thế kỷ xây dựng và phát triển. Nxb. Thế giới, H., 2006. 
  9. Lịch sử Nhật Bản (PGS. Nguyễn Quốc Hùng Cb.). Nxb. Thế giới, H., 2006, 2012. 
  10. Phong trào cải cách ở một số quốc gia Đông Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX (GS. Vũ Dương Ninh Cb.). Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2006. 
  11. Làng Việt Nam – Đa nguyên và chặt, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2006. 
  12. Đại học Quốc gia Hà Nội – Một thế kỷ phát triển và trưởng thành, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2006. 
  13. Đông Nam Á – Truyền thống và Hội nhập (GS. Vũ Dương Ninh Cb.). Nxb. Thế giới, H., 2007. 
  14. Việt Nam trong hệ thống thương mại châu Á thế kỷ XVI-XVII. Nxb. Thế giới, H., 2007. 
  15. Lion and Dragon: Four Centuries of Dutch – Vietnamese Relations (Co-author), Boom, Amsterdam, Nethearland, 2007. 
  16. Khoa học xã hội Nam Bộ (GS.TS. Bùi Thế Cường, Cb.), Viện Khoa học Xã hội vùng Nam Bộ. Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2007. 
  17. East Asia – The Third Eye on Port Opening (Co-Author). Inha University Press, Korea, 2010. 
  18. Phát triển bền vững Thủ đô Hà Nội văn hiến, anh hùng, vì hòa bình, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2010. 
  19. Giáo dục Thăng Long – Hà Nội: Quá trình, kinh nghiệm lịch sử và định hướng phát triển (PGS.TSKH Nguyễn Hải Kế, Cb.). Nxb. Hà Nội, H., 2010. 
  20. Hoạt động đối ngoại trên đất Thăng Long – Hà Nội (PGS.TS Phạm Xuân Hằng, Cb.), Nxb. Hà Nội, H., 2010. 
  21. Chúa Trịnh Cương – Cuộc đời và sự nghiệp, Nxb. Văn hóa – Thông tin, H., 2010. 
  22. Vương triều Lý (1009-1226) (GS.TS Nguyễn Quang Ngọc Cb.). Nxb. Hà Nội, H., 2010. 
  23. Thành phố Hồ Chí Minh hướng về 1.000 năm Thăng Long – Hà Nội, Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2010. 
  24. Di tích Lịch sử – Văn hóa Thương cảng Vân Đồn, Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2010. 
  25. Mấy vấn đề tiến trình lịch sử, xã hội (GS. Phan Huy Lê, Cb.), Đề án “Quá trình hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ”, Nxb. Thế giới, H., 2011. 
  26. Lịch sử Đông Nam Á, Tập 4, (PGS.TSKH Trần Khánh, Cb.), Nxb. Khoa học Xã hội, H., 2012. 
  27. Les apports des sciences humaines et sociales – Au développement socio-esconomique, Textes resunis sous la direction de Agnès Florin – Sylvie Guionnet et Trinh Van Tung, Imprimerie Centrale & Service PAO, Université de Nantes, Juin 2012. 
  28. Nghiên cứu về bức tranh thương mại Châu ấn thuyền (GS.TS Kikuchi Seiichi Cb., tiếng Nhật), Nxb. Shibunkaku, Tokyo, 2014. 
  29. Nhật Bản trong thời đại châu Á, Nxb. Thế giới, H., 2014. 
  30. Vương triều Mạc với sự nghiệp canh tân đất nước (GS.TS Nguyễn Quang Ngọc, Cb.), Nxb. Chính trị Quốc gia, H., 2015. 
  31. Early Modern Southeast Asia, 1350-1800 (Ooi Keat Gin and Hoang Anh Tuan, Ed.), Routledge Press, London and New York, 2016. 
  32. Biển đảo Việt Nam: Lịch sử, chủ quyền, kinh tế, văn hóa, Nxb. Văn hóa – Văn nghệ, Tp. Hồ Chí Minh, H., 2016. 
  33. Vùng đất Nam Bộ – Quá trình hình thành và phát triển (GS. Phan Huy Lê, Cb.), Tập 1, Nxb. Chính trị Quốc gia, H., 2016. 
  34. Việt Nam trong thế giới đang đổi thay (GS. Vũ Dương Ninh, Cb.), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2017. 
  35. Khảo cổ học biển đảo Việt Nam (GS.TS Lâm Thị Mỹ Dung – PGS.TS Đặng Hồng Sơn, Cb.), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2017. 
  36. Sự phát triển của Việt Nam học tại một số nước trong thế kỷ XX (GS.TSKH Vũ Minh Giang, Cb.), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2018. 
  37. Cuộc kháng chiến chống liên quân Pháp – Tây Ban Nha tại Đà Nẵng (1858-1860), Nxb. Đà Nẵng, 2019. 
  38. Nghiên cứu văn hóa miền Trung, Nxb. Đại học Huế, 2019. 
  39. Văn hóa biển miền Trung trong xã hội đương đại, Nxb. Thế giới, H., 2019.
 
Các bài viết (đăng trên các tạp chí chuyên ngành, kỷ yếu hội thảo khoa học trong nước, quốc tế)
 
  1. Phát hiện Australia. Tạp chí Khoa học, Đại học Tổng hợp Hà Nội, số 3 (41), 1993, tr.41-44. 
  2. Người Hà Lan – Những năm đầu ở Nhật Bản. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 4 (275), 1994, tr.54-59. 
  3. Mấy suy nghĩ về thời kỳ Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 6 (277), 1994, tr.54-61. 
  4. Hoạt động thương mại của Ấn Độ ở Đông Nam Á thời cổ trung đại (dịch). GS. Karashima Noburu, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 3 (280), 1995, tr.67-81. 
  5. Thời kỳ Tokugawa và những tiền đề cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản hiện đại. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 5 (288), 1996, tr.62-66. 
  6. Tình hình nghiên cứu Việt Nam ở Nhật Bản. Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản, số 3 (7), 1996, tr.54-57. 
  7. Những nguyên nhân dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế Nhật Bản thời kỳ Tokugawa. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 2 (225), 1997, tr.60-70. 
  8. Vị thế kinh tế của đẳng cấp Samurai ở Nhật Bản thời kỳ Tokugawa. Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản, số 1 (9), 1997, tr.22-27. 
  9. Vài nét về đẳng cấp thương nhân và hoạt động thương mại ở Nhật Bản thời kỳ Tokugawa. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 2 (291), 1997, tr.51-58. 
  10. Chế độ giáo dục ở Nhật Bản thời kỳ Tokugawa: Những đặc điểm tiêu biểu. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 5 (294), 1997, tr.59-70. 
  11. Mấy vấn đề về chế độ hành chính của chính quyền nhà Lê ở Việt Nam thế kỷ XV (dịch). GS. Yao Takao, Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 1 (T.XIII), 1997, tr.12-25. 
  12. Nhật Bản cuối thể kỷ XVI đầu thế kỷ XVII qua con mắt của giáo sĩ Allessandro Valignano. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 2 (297) & 3 (298), 1998, tr.57-62 & 66-72. 
  13. Zaibatsu – Quá trình phát triển và vị thế kinh tế, chính trị trong xã hội Nhật Bản hiện đại. Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản, số 3 (21), 1999, tr.32-40. 
  14. Vai trò của các Tozama daimyo trong tiến trình cải cách ở Nhật Bản thế kỷ XIX – Những vẫn đề khoa học đang đặt ra. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 3 (304) & 4 (305), 1999, tr.66-74 & 53-63. 
  15. Một số đặc điểm tiêu biểu về kinh tế nông nghiệp truyền thống Nhật Bản thời Edo. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 3 (250), 1999, tr.58-65. 
  16. Vị thế của một số thương cảng Việt Nam trong hệ thống buôn bán ở Biển Đông thế kỷ XVI-XVII, trong: Con đường tơ lụa trên biển. (GS. Sakurai Kiyohiko – GS. Kikuchi Seiichi Cb.), Đại học Chiêu Hoà xuất bản; Tokyo, Nhật Bản, Khảo luận số 6, (tiếng Nhật), 2000, tr.45-52. 
  17. Cấu trúc của làng xã Việt Nam ở đồng bằng Bắc Bộ và mối quan hệ của nó với Nhà nước thời Lê (dịch). GS. Yu Insun, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 3 (310) & 4 (311), 2000, tr.22-35 & 69-78. 
  18. Economic Transformation in the Edo Period: The Premise for the Development of Modern Japan; Conference on Japanese Studies in East Asia, Thamassat University, Thailand, March 14th-15th, 2000. Những chuyển biến kinh tế – xã hội ở Nhật Bản thời kỳ Edo: Tiền đề cho sự phát triển của Nhật Bản hiện đại. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 6 (265), 2000, tr.53-57. 
  19. Một số đặc điểm tiêu biểu về làng và quan hệ làng xã ở Nhật Bản thời Edo (So sánh với làng Việt); trong: Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế về Việt Nam học lần thứ I, Tập III, Nxb. Thế Giới, H., 2001, tr.562-571. 
  20. Vương triều Lý trong bối cảnh chính trị, xã hội Đông Bắc Á thế kỷ XI-XIII; trong Lý Công Uẩn và vương triều Lý, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001, tr.261-286. 
  21. Luật pháp triều Lý – Sự tiếp thu luật nhà Đường và ảnh hưởng của nó tới hình luật nhà Lê; trong: Lý Công Uẩn và vương triều Lý (dịch với ThS. Lee Mee Sun). GS. Yu Insun, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001, tr.205-234. 
  22. Trở lại Nhật Bản – Điều tra điền dã và tiếp xúc khoa học. Thông tin Khoa học, Đại học Chiêu Hoà, Tokyo, Nhật Bản, số 12, 2001, tr.5-8. 
  23. Nhật Bản mở cửa – Phân tích nội dung các bản Hiệp ước bất bình đẳng do Mạc phủ Edo ký với phương Tây. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 3 (316) & 4 (317), 2001, tr.71-78 & 75-85. 
  24. Hệ thống buôn bán ở biển Đông thế kỷ XVI-XVII và vị trí của một số thương cảng Việt Nam (Một cái nhìn từ điều kiện Địa- Nhân văn). Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 1 (321), 2002, tr.45-52. 
  25. Quan hệ thương mại Nhật Bản – Siam thế kỷ XVI-XVII. Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản, số 2 (38), 2002, tr.61-70. 
  26. Quan hệ thương mại Nhật Bản – Philippines thế kỷ XVI-XVII. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 2 (53), 2002, tr.26-38. 
  27. Quan hệ thương mại Việt Nam – Nhật Bản thế kỷ XVI-XVIII. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 3 (286), 2002, tr.56-67. 
  28. Chính sách hải thương của chính quyền Đàng Trong; trong: Nhật – Việt giao lưu sử thời cận thế – Phố Nhật Bản và giao lưu gốm sứ, (GS. Sakurai Kiyohiko – GS.TS. Kikuchi Seiichi, Cb.), Nxb. Dohosa, Tokyo, 2002, tr.75-88. 
  29. Nhật Bản với những mối liên hệ lịch sử, văn hoá truyền thống. Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản, số 4 (323), 2002, tr.58-69. 
  30. Nghiên cứu Đàng Trong qua một số nguồn sử liệu và công trình sử học; trong: Về tình hình nghiên cứu lịch sử Đàng Trong vùng Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam qua Con đường tơ lụa trên biển, Quỹ Giao lưu Văn hoá Nara xuất bản, Nhật Bản (tiếng Nhật), 2002, tr.111-114. 
  31. Lê Thánh Tông – Cuộc đời và sự nghiệp qua nhận xét, đánh giá của một số nhà sử học nước ngoài. Tạp chí Khoa học, ĐHQG HN, số 3 (T.XVIII), 2002, tr.25-38. 
  32. Về cơ chế hai chính quyền cùng song song tồn tại trong lịch sử Việt Nam và Nhật Bản. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 1 (326), 2003, tr.62-74. 
  33. Quan hệ thương mại của vương quốc Ryukyu với các nước Đông Nam Á thế kỷ XV-XVI. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 3 (328), 2003, tr.57-69. 
  34. Ryukyu trong quan hệ với Trung Quốc và Nhật Bản thời cận thế. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 4 (329), 2003, tr.58-71. 
  35. Xã hội thành thị và dòng văn hoá thị dân ở Nhật Bản thời Edo. Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, số 8 (230) & 9 (231), 2003, tr.90-99 & 110-114. 
  36. Nghiên cứu Hội An – Thành tựu và những vấn đề khoa học đặt ra. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế: Bảo tồn và Phát huy giá trị của Đô thị cổ Hội An, Trường Đại học Chiêu Hoà xuất bản, Tokyo, Nhật Bản (tiếng Nhật), 2003, tr.107-112. 
  37. Chế độ Sankin kotai ở Nhật Bản thời Edo – Quá trình phát triển, mục tiêu và cơ chế
Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản: Những vấn đề lịch sử và hiện tại, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2003, tr.89-114. 
  1. Thành Edo và những đặc điểm phát triển của thành thị Nhật Bản thời cận thế; trong: Đông Á – Đông Nam Á – Những vấn đề lịch sử và hiện tại, Nxb. Thế Giới, 2004, tr.145-164. 
  2. Quan hệ của Đại Việt với vương quốc Ryukyu thế kỷ XVI-XVIII qua một số nguồn tư liệu. Tạp chí Nghiên cứu Nhật Bản và Đông Bắc Á, số 5 (53), 2004, tr.62-72. 
  3. Japan: Three Times to open its Country – Three Choices; International Conference: East Meets West and Anthropology of Japan, Hongkong University, March, 2005. Nhật Bản – Ba lần mở cửa, ba sự lựa chọn. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 5 (336), 2004, tr.48-60. 
  4. Mối quan hệ giữa phát triển và bảo vệ môi trường – Kinh nghiệm Nhật Bản. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế, số 9 (316), 2004, tr.67-78. 
  5. Đóng góp mới của Hội thảo Việt Nam học lần thứ II. Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, số 9 (243), 2004, tr.102-106. 
  6. Đại Việt và thương mại Biển Đông từ thế kỷ X đến thế kỷ XV; trong: Đông Á – Đông Nam Á: Những vấn đề lịch sử và hiện tại (dịch với TS. Hoàng Anh Tuấn). GS. Momoki Shiro, Nxb. Thế Giới, H., 2004, tr.309-330. 
  7. Ngoại thương Đàng Ngoài và mối quan hệ Việt – Nhật thế kỷ XVII. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 3 (346) & 4 (347), 2005, tr.19-29 & 67-73. 
  8. Óc Eo – Phù Nam: Vị thế lịch sử và các mối quan hệ khu vực. Tạp chí Khoa học – KHXH & NV, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 1 (T.XXI), 2005, tr.42-57. 
  9. Cam kết – Phi cam kết: Chính sách của Mỹ về “Vấn đề Việt Nam” và những ngày cuối cùng của chính quyền Sài Gòn; trong: Việt Nam trong tiến trình thống nhất đất nước, đổi mới và hội nhập, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005, tr.423-445. 
  10. Việt Nam trong bối cảnh lịch sử Đông Á thế kỷ X. Tạp chí Khoa học – Chuyên san Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 3 (T.XXI), 2005, tr.17-30. 
  11. Thành nhà Hồ và thời đại nhà Hồ trong lịch sử Việt Nam, trong Nghiên cứu thành nhà Hồ ở Việt Nam, (GS. TS Osawa Masumi – GS.TS Kikuchi Seiichi Cb., tiếng Nhật); Tập I, Trường Đại học Chiêu Hoà xuất bản, Tokyo, Nhật Bản, 2005, tr.125-129. 
  12. Việt Nam trong tiến trình thống nhất đất nước, đổi mới và hội nhập (viết chung với GS.TS Nguyễn Văn Khánh). Tạp chí Thông tin Khoa học Xã hội, số 5, 2005, tr.24-29. 
  13. Quan hệ giữa vương quốc Ryukyu với Triều Tiên thế kỷ XV-XVII; (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng). Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 10 (353), 2005, tr.38-49. 
  14. Foreign Trade in Tonkin and Regional Relationships in the XVIIth-XVIIIth Centuries. The Harmony and Prosperity of Civilizations – Channges in History: Real, Representative and Imaginary, Beijing Forum, China, November 16-17, 2005, tr.78-93. 
  15. Diễn trình giao lưu kinh tế, văn hoá Việt – Trung vùng lưu vực sông Hồng trong bối cảnh quan hệ khu vực. Tạp chí Khoa học – Chuyên san Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 1 (T.XXIII), 2006, tr.9-26. 
  16. Nam Bộ Việt Nam – Môi trường kinh tế biển và các mối quan hệ khu vực. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 1 (357), 2006, tr.34-45. 
  17. Nghiên cứu Nhật Bản ở Việt Nam – Đặc điểm và khuynh hướng; (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng). Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 2 (62), 2006, tr.52-64. 
  18. Về các mối quan hệ, giao lưu kinh tế, văn hoá Việt Nam – Nhật Bản trong lịch sử. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 5 (65), 2006, tr.36-47. 
  19. Xứ Đàng Trong trong các mối quan hệ và tương tác quyền lực khu vực. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 6 (362), 2006, tr.19-35. 
  20. Hệ thống thương cảng Vân Đồn qua các nguồn tư liệu lịch sử, điền dã và khảo cổ học. Tạp chí Khảo cổ học, số 4 (142), 2006, tr.46-65. 
  21. 50 năm – Một chặng đường nghiên cứu khoa học của Khoa Lịch sử. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 9 (365), 2006, tr.3-11. 
  22. Bộ môn Lịch sử thế giới trong hành trình nửa thế kỷ Khoa Lịch sử. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 80 (5), 2006, tr.51-59. 
  23. Foreign Trade in Tonkin and Regional Relationships during XVIIth – XVIIIth Centuries, The Journal of Historical Studies, Vol. 1, Number 1, 2006, p.72-82. 
  24. Vị trí của Phố Hiến và Domea trong hệ thống thương mại Đàng Ngoài thế kỷ XVI-XVII. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 4 (372), 2007, tr.20-34. 
  25. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản – Nguyên nhân thành công và ý nghĩa lịch sử, trong: Một số chuyên đề về Lịch sử thế giới, Tập 2, (GS. Vũ Dương Ninh – Nguyễn Văn Kim Cb.), Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2007, tr.162-204. 
  26. Research on Korea in Vietnam – Experience from the Establishment of Japanese Studies, International on Korean Studies in East Asian World, Inha University – University of Social Scienses and Humanities, Vietnam National University, HCM, Tp HCM, February, 2007, p.79-96. Nghiên cứu Hàn Quốc ở Việt Nam – Một số kinh nghiệm từ việc xây dựng ngành Nhật Bản học; Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 7 (77), 2007, tr.66-73. 
  27. Về truyền thống và hoạt động ngoại thương của người Việt – Thực tế lịch sử và nhận thức; (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng). Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử số 8 (376) và số 9 (377), 2007, tr.21-37 & 19-31. 
  28. Biển Đông – Vấn đề an ninh và hợp tác khu vực (Một cách tiếp cận lịch sử và cái nhìn từ vị thế biển Việt Nam). Kỷ yếu Hội thảo khoa học: ASEAN: 40 năm nhìn lại và hướng tới, Trường ĐHKHXH & NV, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2007, tr.174-194. 
  29. Vietnam in the XXth Century: From Confrontation to Cooperation – An Approach from A Cultural Historical View, International Forum on Historical Reconciliation in East Asia; Organizer: Korean National Commission for UNESCO – Northeast Asian History Foundation, Seoul, October 2007. Reprinted in Southeast Asian Studies, Institute for Southeast Asian Studies, Vietnamese Academy of Social Sciences, 2007, p.24-33. 
  30. Thuyền mành từ Đông Nam Á đến Nhật Bản thế kỷ XVII-XVIII. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử số 11 (379) và số 12 (380), 2007, tr.15-25 & 44-51. 
  31. Một cách nhìn độc đáo về Nhật Bản và văn minh thế giới. Giới thiệu và phân tích công trình “Một quan điểm sinh thái học về lịch sử” của Tadao Umesao, Nxb. Thế Giới, 2007. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 2 (382), 2008, tr.73-80. 
  32. Thể chế biển Srivijaya và các mối quan hệ khu vực. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 1 (94), 2008, tr.3-18. 
  33. Dấu ấn cổ sơ của các xã hội Đông Nam Á. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử số 6 (386), 2008, tr.25-39. 
  34. Vietnam – Motives and Process of National Unification, The International Conference Proceedings “Political Unification and History Education”, Seoul National University, Seoul, 2008, p.221-240. Vietnamese Academy of Social Sciences – Institute for Southeast Asian Studies: Vietnam – Motives and Process of National Unification, Southeast Asian Studies, 2008, p.10-18. 
  35. Một số suy nghĩ về mô hình và cách thức tổ chức giáo dục truyền thống của các quốc gia Đông Bắc Á. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 5 (87), 2008, tr.21-27. 
  36. Nghiên cứu Vân Đồn: Lịch sử, thành tựu và những vấn đề khoa học đặt ra. Kỷ yếu Hội thảo “Thương cảng Vân Đồn – Lịch sử, tiềm năng kinh tế và các mối giao lưu văn hoá”, Vân Đồn, Quảng Ninh, 2008, tr.602-613. 
  37. Tìm đến một Việt lộ cho tôn giáo dân tộc. Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, số 9 (291) & 10 (292), 2008, tr.17-21 & 17-22. 
  38. Nghiên cứu lịch sử Nam Bộ thế kỷ VII đến XVI – Thực tiễn, Nhận thức và phương pháp tiếp cận. Kỷ yếu Hội thảo: Quá trình hình thành, phát triển vùng đất Nam Bộ – Tình hình nghiên cứu và phương pháp tiếp cận, H., 12-8-2008, tr.51-62. 
  39. Quan hệ giao thương giữa các quốc gia Đông Á thế kỷ XVI-XVII. Kỷ yếu Hội thảo “Nhận thức về thế giới Đông Á và quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc trong bối cảnh khu vực”. Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam – Hội Sử học Hàn Quốc (song ngữ Việt – Hàn), Seoul, 2008, tr.205-225. 
  40. Mấy nét khái quát về việc đúc tiền và sử dụng tiền tệ trong lịch sử Việt Nam; (viết chung, GS.TS. Kikuchi Seiichi – GS.TS. Sakuraki Shinichi Cb.), (tiếng Nhật), Đại học nữ thục Chiêu Hoà, Tokyo, Vol.12, 2008, tr.159-164. 
  41. Đại Việt trong bối cảnh lịch sử, chính trị khu vực Đông Á thế kỷ XV. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 2 (394), tr. 33-45 & 3 (395), 2009, tr.24-29 & 47. 
  42. Tính hệ thống và quy mô của thương cảng Vân Đồn – Nhận thức về vai trò và vị thế của một thương cảng. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 9 (401), 2009, tr.3-19. 
  43. Mạng lưới giao thương Đông Á trước thời đại mở cửa và những hệ quả phát triển: Trường hợp Hội An, Hội thảo Quốc tế Hàn Quốc học Đông Á – Vấn đề mở cảng và khu vực Đông Á, Đại học Inha, Hàn Quốc, 2008, tr.111-118. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 3 (97), 2009, tr.54-68. 
  44. Vân Đồn – International Sea Port of Đại Việt, Proceedings of the First Congress of the Asian Association of World Historians, 29-31 May, 2009, Osaka, Japan, DVD, 2009. 
  45. Formation of the “Oceanic Network” in East Asia before the Opening of Ports and Subsequent Developments: Focusing on Hoi An, (Special article), The Journal of Korean Studies, Inha University, May 2009, p.49-78. 
  46. Vietnamese Society in XVIth-XVIIIth Centuries and Ceramic Exchanges between Vietnam and Japan, Proceedings of The First KASEAS-CSEAS Joint International Symposium: Interdependency of Korea, Japan and Southeast Asia – The Migration, Investment and Cultural Flow, Korea, 2009, p.15-30. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 7 (101), 2009, p.15-29.
  47. Mô hình tổ chức chính quyền và quản lý đô thị trực thuộc trung uơng ở Nhật Bản (Trường hợp Edo – Tokyo). Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển, ĐHQG HN: Kỷ yếu Hội thảo “Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức và quản lý nhà nước đặc thù của các đô thị trực thuộc trung ương nước ta hiện nay”, H., 2009. 
  48. Thương cảng Vân Đồn và quan hệ ngoại thương thời Lý. Kỷ yếu Hội thảo khoa học “1000 năm vương triều Lý và kinh đô Thăng Long”, UBND Tp. Hà Nội, Nxb. Thế Giới, H., 2009, tr.190-203. 
  49. Hoạt động thương mại của các vương quốc cổ Thái Lan. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 7 (112), 2009, tr.3-10. 
  50. Các vùng nguyên liệu và sản xuất thủ công truyền thống của Thái Lan. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 2 (119), 2010, tr.12-20. 
  51. Quan hệ giao thương giữa các quốc gia Đông Á thế kỷ XVI-XVII. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 1 (107), 2010, tr.12-27. 
  52. Sơn La – Tây Bắc – Bắc Đông Dương: Tiềm năng và vị thế. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Tạo dựng hoạt động kinh tế xã hội phục vụ phát triển kinh tế địa phương”, Trường ĐH KHXH & NV, ĐHQG HN – ĐH Toulouse Le Mirail, H., 2010. Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam: Tạp chí Xưa & Nay, số 367, 368 & 369, tháng 11-12, 2010, tr.12-26&30, & 32-35. 
  53. Thế ứng đối văn hoá của Đại Việt với các quốc gia khu vực qua hành trạng, tâm thức của một số quý tộc thời Trần. Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 3 (309), 4 (310) & 5 (311), 2010, tr.21-25. 
  54. Văn minh và đế chế: Nhìn lại con đường phát triển của các quốc gia Đông Á. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử số 2 (406), 2010, tr.3-19. 
  55. Ứng đối của chính quyền Đàng Trong với các thế lực phương Tây. Tạp chí Khoa học – Chuyên san Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 2, 2010, tr.71-84. 
  56. Vị thế đối ngoại của Thăng Long – Đại Việt với các quốc gia Đông Nam Á thời Lý – Trần. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử số 7 (411), 2010, tr.19-33. 
  57. Thăng Long – Hà Nội thế kỷ XVII-XIX qua nhận xét, đánh giá của người phương Tây; (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng), “Thành phố Hồ Chí Minh hướng về 1000 năm Thăng Long – Hà Nội”, UBND Tp. Hồ Chí Minh – Bộ Văn hóa-TT & DL – Đại học Quốc gia Tp. HCM, 2010, tr.492-526. 
  58. Commercial Economy of Vietnam under Le – Trinh Era from the Perspective of some Western Historical Documents (Co-author). Vietnam Social Sciences, Vietnam Academy of Social Sciences, Bimonthly Review, No. 3 (149), 2012, p.61-73. Ngoại thương Đại Việt thời Lê – Trịnh qua một số nguồn sử liệu phương Tây (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng). Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 352, 2013, tr.12-19. 
  59. Tìm về một miền đất – Một số cảm nhận và suy nghĩ về cuốn sách Nghiên cứu đô thị cổ Hội An” của GS.TS Kikuchi Seiichi. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 10 (414), 2010, tr.70-74. 
  60. Kinh tế công thương thời Mạc. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 12 (416), 2010, tr.3-18. 
  61. Một số suy nghĩ về đặc tính kinh tế, thể chế chính trị và cấu trúc quyền lực của các quốc gia Đông Nam Á thời cổ trung đại. Kỷ yếu hội thảo: Nghiên cứu và đào tạo Khoa học Xã hội và Nhân văn ở Việt Nam – Thành tựu và kinh nghiệm, Trường ĐH KHXH & NV, ĐHQG HN, 2010, tr.313-336. 
  62. Sự hình thành và phát triển của vương quốc Chân Lạp. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 10 (127), 2010, tr.13-22. 
  63. Về sự chia tách giữa Lục Chân Lạp và Thuỷ Chân Lạp. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 11 (128), 2010, tr.3-10. 
  64. Mối quan hệ giữa Lục Chân Lạp và Thuỷ Chân Lạp. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 1 (130), 2011, tr.3-19. 
  65. Các nguồn hàng và thương phẩm của Đàng Trong. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Hội An với Edo”, Trường Đại học Chiêu Hoà, Tokyo, Nhật Bản, 2010. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử số 4 (420), 2011, tr.3-17. 
  66. A Study on the Development Precesses of East Asian Countries Shown by Civilizations and Empires, in Asian Comparative Folklore, Asian Comparative Folklore Society, Seoul, Korea, No. 46, p.82-111. 
  67. Từ huyền thoại về biển đến cơ tầng văn hóa biển – Nhận thức về biển, đảo trong nghiên cứu lịch sử, văn hóa dân tộc. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 9 (425), 2011, tr.3-20. 
  68. Nguồn lực tri thức: Các mối liên hệ và sự phát triển kinh tế – xã hội. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế: Đóng góp của Khoa học Xã hội và Nhân văn với sự phát triển kinh tế – xã hội. Trường ĐHKHXH & NV, ĐHQG HN – ĐH Nantes, H., 2011, tr.135-148. Capital de connaissances et desveloppement socio-esconomique; Les apports des sciences humaines et sociales au desveloppement socio-économique, Imprimerie Centrale & Service PAO, Université de Nantes, Juin 2012, pp.227-234. 
  69. Nam Bộ Việt Nam thế kỷ VII-XVI – Diện mạo và những đặc tính lịch sử, văn hóa; in trong: Mấy vấn đề bản sắc văn hóa – xã hội, Nxb. Thế Giới, 2011, tr.93-114. 
  70. Bối cảnh Đông Nam Á trước sự xâm nhập và thôn tính thuộc địa của phương Tây; (Viết chung với PGS.TSKH Trần Khánh), Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 10 (139), 2011, tr.3-19. 
  71. Thương cảng Vân Đồn – Tiềm năng và động lực phát triển.Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử số 12 (428), 2011, tr.3-15. 
  72. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở Trường ĐH KHXH & NV, ĐHQG HN: Mục tiêu, thách thức và giải pháp; trong: Lựa chọn giải pháp nhằm thu hẹp khoảng cách giữa đào tạo đại học trong lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn với nhu cầu của thị trường lao động, Nxb. Thế Giới, H., 2012, tr.41-53. 
  73. Tri thức về biển và tư duy hướng biển qua một số trước tác của Lê Quý Đôn. Workshop on Cultural Interactions between Vietnam and East Asia: Some Case Studies; USSH,VNU – Harvard Yenching Institute, Hanoi, May, 17-20, 2012. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 7 (435), 2012, tr.1-16. 
  74. Các thương cảng vùng Nghệ – Tĩnh và giao thương khu vực thế kỷ XI-XIV. Hội thảo Quốc tế Việt Nam học lần thứ IV, H., 2012. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 12 (440), 2012, tr.1-18 & số 1 (441), 2013, tr.16-25. 
  75. Vietnamese Buddhism at Ly – Tran Dynasty History: World-Entering Capacity and Social Role, in: The Roles of Buddhism in Social Work – Vietnam and Japan, Head by Akimoto Tatsuru; Etsuko Sakamoto (Ed.), Shukutoku University, Japan, March, 2013, pp.5-19. 
  76. Quan hệ giao thương truyền thống giữa các quốc gia Đông Á. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học quốc tế: “Quan hệ Việt Nam – Đài Loan truyền thống và hiện tại, Đại học Cao Hùng, Đài Loan, 2013, tr.17-48. 
  77. Nhật Bản trong Thế giới Đông Á – Mấy suy nghĩ về đặc tính và con đường phát triển. Báo cáo đề dẫn, Kỷ yếu Hội thảo quốc tế: “Nhật Bản trong thời đại châu Á”, Trường ĐH KHXH&NV – Quỹ Toshiba, H., 2013. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 9 (449), 2013, tr.12-25. 
  78. Những dấu mốc trong quan hệ Việt Nam – Nhật Bản truyền thống, Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 10 (152), 2013, tr.40-46.   
  79. Ngoại thương Việt Nam thời Lê – Trịnh qua các nguồn sử liệu phương Tây; (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng). Tạp chí Nghiên cứu Văn hóa Nghệ thuật, số 352 – 353, 2013, tr. 12-19, 14-20. 
  80. Tradition and Trade Activities of Vietnamese – Historical Fact and Understandings, (Co-author, Dr. Nguyen Manh Dung), The World of The Orient, Ukraine, No.4-2013, p.27-49. 
  81. Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản truyền thống: Một cách nhìn từ các không gian biển; trong: “Lịch sử, văn hóa và ngoại giao văn hóa – Sức sống của quan hệ Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh mới của quốc tế và khu vực”, Trường ĐH KHXH&NV, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2014, tr.131-156. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 3 (157), 2014, tr.38-49. 
  82. Quan hệ giao thương giữa miền Trung Việt Nam với Nhật Bản thế kỷ XVII-XVIII. Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Lịch sử và triển vọng mối quan hệ Việt Nam – Nhật Bản nhìn từ miền Trung Việt Nam”, Trường Đại học Đà Nẵng, 2013. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 10 (175), 2014, tr.3-15. 
  83. Xã hội Đại Việt thế kỷ XIII-XV và giao lưu gốm sứ với khu vực Đông Á. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Distribution of Vietnamese Ceramics in Asian Maritime Trade, XIVth-XVth Centuries: Vietnam, Ryukyu and Majapahit” (tiếng Nhật), Showa Women’s University, Tokyo, Japan, Vol.21, 2014, tr.1-12. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 5 (457), 2014, tr.3-14. 
  84. Nghề khai thác yến Cù Lao Chàm, trong: Nghiên cứu bức tranh thương mại Châu ấn thuyền (tiếng Nhật), Nxb. Shiubunkaku, Tokyo, 2014, tr.49-54. 
  85. Xã hội Đại Việt thế kỷ XVI-XVII và các mối giao lưu gốm sứ Việt – Nhật. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 5, 2014. 
  86. Tiếp biến và hội nhập văn hóa ở Việt Nam hiện nay; (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng). Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 356, 2014, tr.7-12. 
  87. Chính sách kinh tế của nhà Minh với Đại Việt (1407-1427). Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Việt Nam trong thế giới”, Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG HN – Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam và Hội Sử học Thế giới tổ chức, H., 2013. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 10 (462), 2014, tr.32-44. 
  88. Vietnam – Japan Relationship: A View from the Sea Space. Vietnam Social Sciences, Vietnam Academy of Social Sciences, Bimonthly Review, No. 3 (161), 2014, pp.46-58. 
  89. Vai trò của Việt Nam trong “Con đường tơ lụa trên biển”; trong: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia: Hội thảo khoa học: “Văn hóa biển đảo – Bảo vệ và phát huy giá trị”, Nxb. Thế giới, H., 2015, tr.105-132. Tạp chí Phát triển kinh tế – xã hội Đà Nẵng, số 59, 2014, tr.40-53. 
  90. Status of Archives and Research on Vietnam – Japan Relationship during World War II, in: Indochina, Thailand, Japan and France during World War II – Overview of Existing Literature and Related Documents for the Future Development of Research (Co-Author), Edited by Masaya Shiraishi, Waseda University Institute of Asia-Pacific (WIAPS), March, 2015, pp.323-361. 
  91. Sixteenth and Seventeenth Century Vietnamese Society and Vietnam – Japan Ceramic Trade, Southeast Asian Studies, 2014, p.43-57. 
  92. Vietnamese Society in the XIIIth – XVth Centuries and Porcelain Trade Exchange in East Asia, Vietnam Academy of Social Sciences, Vietnam Social Sciences, No. 1(165), 2015, p.42-52. 
  93. Một số suy nghĩ về giá trị văn hóa châu Á và vai trò của các trường đại học trong việc xây dựng môi trường văn hóa, hợp tác nghiên cứu khu vực, Báo cáo tại Diễn đàn khoa học quốc tế “Vì tương lai Hàn – Việt”, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam (VASS) và Quỹ Giao lưu Quốc tế Hàn Quốc (Korea Foundation) tổ chức, Seoul, 2015. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 5 (171), 2015, tr.63-73. 
  94. Chính sách văn hóa của nhà Minh với Đại Việt (1407-1427). Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 6 (470), 2015, tr.3-17. 
  95. Biển với lục địa – Biển Việt Nam trong các không gian biển Đông Nam Á. Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG HN: Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 1, số 1, 2015, tr.16-29. 
  96. Some Thoughts on Asian Cultural Values and the Role of Universities in Buiding a Cultural Environment and Regional Research Cooperation. Vietnam Review of Northeast Asian Studies, No. 6, 2015. 
  97. Nhận thức về thế giới và vị thế của Việt Nam qua một số trước tác của Nguyễn Trường Tộ. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 11 (188), 2015, tr.3-14. 
  98. George Coedès và thể chế chính trị, nhà nước Đông Nam Á cổ đại (viết chung với TS. Phạm Văn Thủy). Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế: “Viện Viễn Đông Bác cổ (EFEO) và các ngành Khoa học Xã hội Nhân văn Việt Nam”, Trường ĐH KHXH&NV (ĐHQG HN), Hội KHLS VN và Viện Viễn Đông Bác cổ Pháp phối hợp tổ chức, H., 2014. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 1(477), 2016, tr.6-18. 
  99. Một số suy nghĩ về tiếp cận liên ngành trong nghiên cứu đô thị Việt Nam. Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế: Urban Development in Vietnamese History: An Interdiciplinary Perspective, USSH, VNU – Justus-Liebig Universitat Giessen, Germany, 2015. 
  100. The Japan – Vietnam Relations and Indochina: A Perspective from The Historical and Political Context of East Asia; Proceedings of International Conferance: “Vietnam – Indochina – Japan Relations during the Second World War – Documents and Interpretation”, USSH – Waseda University, Sep. 2015. 
  101. Phát triển nguồn nhân lực Khoa học Xã hội và Nhân văn dựa trên một số tiêu chí cơ bản (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng), Tạp chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam, Bộ Khoa học và Công nghệ, số 4 (685), 2016, tr.52-54. 
  102. Tác động của sáng chế đối với hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ (viết chung với ThS. Nguyễn Thị Ngọc Anh), Tạp chí Nghiên cứu Chính sách và Quản lý, ĐHQG HN, Tập 31, số 2, 2015, tr.14-23. 
  103. Quan hệ Việt Nam – Nhật Bản trong bối cảnh giao thương khu vực Đông Á thế kỷ XVI-XVII. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế: Quan hệ Việt – Nhật thời cận thế (Thế kỷ XVI-XIX), Trường ĐH KHXH&NV Tp.HCM – Japan Foundation, 2016, tr.17-32. 
  104. Đối thoại liên Triều trong bối cảnh lịch sử, chính trị khu vực Đông Á. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế: Introspection and New Challenge for Korea’s Reunification – Through Unified Vietnam: International Relation in East Asia in the New Regional Context, Global Opinion Leaders Summit, Korea Global Publishing House, 2016, p.53-79. 
  105. Quan hệ Nhật Bản – Việt Nam và Đông Dương (1939-1945): Một cách nhìn từ bối cảnh lịch sử, chính trị khu vực Đông Á, Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 4 (480), 2016, tr.55-66. 
  106. Vân Đồn – Quảng Ninh trong Chiến lược biển Việt Nam: Tiềm năng và triển vọng phát triển, Tạp chí Nghiên cứu Chính sách và Quản lý, ĐHQG HN, Tập 32, số 3, 2016, tr.1-11. 
  107. Nghiên cứu Chămpa – Lịch sử, thành tựu và khuynh hướng (viết chung với NNC. Đỗ Trường Giang). Kỷ yếu Hội thảo “Miền Trung và Tây Nguyên trong lịch sử Việt Nam”, Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam – UBND tỉnh Phú Yên, 2016, tr.27-47. 
  108. Vietnamese trade of the fifteenth century Le government recovering through ancient records (Co-author, Dr. Nguyen Manh Dung), East Asian Studies – The Journal of Institute for East Asian Studies, Sogang University, Vol.25, No.2, 2016, pp.281-320. 
  109. Văn hóa và sự phát triển kinh tế – xã hội: Những mối liên hệ và định hướng phát triển (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng), Kỷ yếu Hội thảo “Di sản văn hóa với chiến lược phát triển bền vững”, Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia, H., 2016, tr.139-155. 
  110. Nghiên cứu lịch sử, văn hóa Chămpa – Một số suy nghĩ và vấn đề đặt ra (viết chung với NNC. Đỗ Trường Giang), Kỷ yếu Hội thảo “Nam Trung Bộ và Nam Bộ trong lịch sử Việt Nam”, Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam, Nxb. Thế giới, 2017, tr.29-53. 
  111. Quan hệ Việt Nam – Hàn Quốc: Thành tựu, tiềm năng và triển vọng. Kỷ yếu Diễn đàn khoa học: “Korea and Vietnam toward the Future Together”. Korean National Assembly, Seoul, 2016, tr.15-22. 
  112. Mongol – Yuan invations and trasformationon of Đại Việt’s society and history. The Journal of Historical Studies, Vol. 4, No. 4, 2016, pp.20-30. 
  113. Biển với người Việt cổ – Những ý tưởng, nghiên cứu của GS. Trần Quốc Vượng về biển, trong: Khoa Lịch sử, Trường ĐH KHXH&NV: “Còn là Tinh Anh – Cống hiến của Giáo sư Trần Quốc Vượng cho Khoa học Xã hội và Nhân văn”, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, H., 2017, tr.307-350. 
  114. Vai trò của các dòng sông miền Trung và sự kết nối giữa biển với lục địa. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 4 (492), 2017, tr.17-31. 
  115. Việt Nam – Maroc – Bắc Phi: Những mối liên hệ lịch sử và triển vọng hợp tác. Tạp chí Nghiên cứu châu Phi & Trung Đông, số 3 (139), 2017, tr.44-56. 
  116. Các nhà du hành và bộ du ký về Việt Nam thế kỷ XVII-XIX (Travellers and Travel Stories on Vietnam in the XVIIth – XIXth Centuries), International Symposium “New Perspective on Asia”, Asia Culture Research Institute, Dongguk University, Korea, 2016. Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 5 (206), 2017, tr.13-20 
  117. A Perspective from the Historical and Political Context of East Asia (1939-1945), in: Vietnam – Indochiana – Japan Relations during the Second World War: Documents and Interpretations, Waseda University Institute of Asia-Pacific Studies (WIAPS), Tokyo, February, 2017, pp.26-35. 
  118. Đổi mới văn hóa ở Việt Nam: Thành tựu và những định hướng phát triển (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng), trong: “Việt Nam sau 30 năm Đổi mới: Thành tựu và triển vọng”, Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG HN – Konrad Adenauer Stiftung, Nxb. Hồng Đức, H., 2017, tr.105-124. 
  119. Văn hóa và sự phát triển kinh tế – xã hội: Những mối liên hệ và một số định hướng phát triển (viết chung với TS. Nguyễn Mạnh Dũng). Tạp chí Bảo tàng & Nhân học, số 4, 2016, tr.105-124. 
  120. Đổi mới văn hóa và mục tiêu xây dựng nền kinh tế văn hóa thời kỳ hội nhập quốc tế. Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 3, số 3, 2017, tr.1-17. 
  121. Ý nghĩa công pháp quốc tế của các bản hiệp ước mà triều Nguyễn ký với phương Tây. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 8 (496), 2017, tr.75-83. 
  122. Tư duy hướng biển, chính sách bảo vệ chủ quyền và tài nguyên biển trong lịch sử Việt Nam. Tạp chí Khoa học – Nghiên cứu chính sách và quản lý, Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol. 33, No.4, 2017, tr.1-11. 
  123. Hệ thống thương cảng miền Trung nhìn từ các không gian kinh tế. Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế: Hệ thống thương cảng miền Trung với “Con đường tơ lụa trên biển” – Vai trò và các mối liên hệ, Hội An, 2017, tr.3-24. 
  124. Đinh Tiên Hoàng và ngoại giao thời Đinh. Đinh Xuân Dũng – Đinh Quang Hải (Cb.): “Họ Đinh với lịch sử dân tộc Việt Nam”, Nxb. Hồng Đức, 2017, tr.147-163. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 12 (500), 2017, tr.3-13. 
  125. Hệ thống thương cảng miền Trung – Nhìn từ lịch sử quan hệ Chămpa – Đại Việt, in trong Hội Khoa học Lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế: Trung Bộ và Nam Bộ thời chúa Nguyễn, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018, tr.399-425. 
  126. Biển trong sử thi Đăm Di. Tạp chí Văn hóa Dân gian, số 1 (175), 2018, tr.47-58. 
  127. Nhà nước Đại Cồ Việt trong bối cảnh lịch sử, chính trị Đông Á thế kỷ X. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 4 (504), 2018, tr.18-28. 
  128. Đại Việt trước sự bành trướng của triều Minh ở Đông Nam Á đầu thế kỷ XV (viết chung với TS. Nguyễn Nhật Linh). Bộ Quốc Phòng – Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) – Giá trị lịch sử và hiện thực, Nxb. Quân đội Nhân dân, H., 2018, tr.59-74. 
  129. Ché và tâm thức ché (Nghiên cứu trường hợp sử thi Dăm Săn). Tạp chí Văn hóa học, số 4 (38), tr.45-59 & số 5 (39), 2018, tr.47-60. 
  130. Nhận thức và sự lựa chọn Nhật Bản của Phan Bội Châu trong Phong trào Đông Du đầu thế kỷ XX (viết chung với TS. Nguyễn Tiến Dũng). Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc tế: Chí sỹ Phan Bội Châu – Bác sĩ Asaba Sakitaro và quan hệ hữu nghị Việt Nam – Nhật Bản, Đại học Quốc gia Hà Nội – UBND tỉnh Nghệ An, 2017, tr.127-137. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 12 (214), 2018, tr.43-52. 
  131. Vị trí chiến lược của Đà Nẵng – Nhận thức, ứng đối và hành động xâm lược của thực dân Pháp năm 1858. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 10 (510), 2018, tr.3-21. 
  132. Nghiên cứu của Giáo sư Phan Huy Lê về biển và giao thương biển. Tạp chí Xưa & Nay, số 499, tháng 9-2018, tr.29-39. 
  133. Vân Đồn thời Trần – Thương cảng và quân cảng. Tạp chí Lịch sử Quân sự, số 12 (324), 2018, tr.40-51. 
  134. Dai Co Viet State in East Asian Hisorical and Political Context during the Tenth Century, Vietnam Social Sciences, No.1 (189), 2019, pp.61-77. 
  135. Đại Việt giữa hai cuộc chiến – Di sản văn hóa và những biến đổi kinh tế – xã hội. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế “Bạch Đằng và nhà Trần trong bối cảnh thế giới thế kỷ XIII, Đại học Quốc gia Hà Nội – UBND tỉnh Quảng Ninh, 2018, tr.39-54. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 1 (513), 2019, tr.3-15. 
  136. Rừng và Hệ sinh thái văn hóa rừng ở Tây Nguyên (viết chung với TS. Hồ Thành Tâm). Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Chuyển đổi kinh tế, xã hội và sinh thái ở Việt Nam: Lý thuyết và thực tiễn”, Viện Rosa Luxemburg, CHLB Đức và Trường ĐH KHH&NV, ĐHQG HN, 2018, tr.21-29. Tạp chí Nghiên cứu chính sách và Quản lý, ĐHQG HN, số 2(35), 2019, tr.49-62. 
  137. Vị trí của Truông Bồn trong tầm nhìn chiến lược của Đảng về đường Trường Sơn huyền thoại (viết chung với TS. Hoàng Hồng Nga). Tạp chí Lịch sử Quân sự, số 5 (329), 2019, tr.71-81. 
  138. Một số suy nghĩ về những tiền đề và động lực của cải cách Minh Trị ở Nhật Bản. Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Quốc tế: Minh Trị duy tân 150 năm – Nhìn từ Việt Nam, ĐHQG HN. Tạp chí Nghiên cứu Đông Bắc Á, số 5 (219), 2019, tr.57-68. 
  139. Port System in the Central Vietnam in Champa Era: A View from the Việt – Cham Relation, Journal of Global and Area Studies, Pukyong National University, Korea, Vol.3(1), 2019, p.1-23. 
  140. Nguyễn Công Trứ với biển – Tư duy và hành động. Kỷ yếu Hội thảo khoa học: “Nguyễn Công Trứ với lịch sử, văn hóa Việt Nam nửa đầu thế kỷ XX”. UBND tỉnh Hà Tĩnh – Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018, tr.11-30. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 7 (519), 2019, tr.3-12. 
  141. Việt Nam trong thế kỷ XX – Từ thách thức lịch sử đến cơ hội hợp tác. Tạp chí Cộng sản, số 923 (8), 2019, tr.53-59. 
  142. Giá trị nhân văn và vấn đề con người trong Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Kỷ yếu Hội thảo khoa học: “Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh – Giá trị lý luận và thực tiễn (1969-2019)”, H., 2019, tr.107-122. 
  143. Lạng Sơn – Đông Bắc Việt Nam: Vị thế chiến lược và tiềm năng phát triển. Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG HN, số ( ), 2019, tr. 
  144. Cù Lao Chàm trong không gian biển Chămpa thế kỷ XI-XV – Tiềm năng, vị thế và hoạt động giao thương quốc tế, (viết chung với Trần Văn Mạnh). Kỷ yếu Hội thảo khoa học: “Cù Lao Chàm: Đa dạng tài nguyên thiên nhiên – văn hóa và phát triển bền vững”, Hội An, tháng 9/2019, tr. 
  145. Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản – Nội dung, diễn tiến và ý nghĩa lịch sử. Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số ( ), 2019.
 
III. Các đề tài nghiên cứu
 
Chủ trì, đã nghiệm thu và đang triển khai 
  1. Quan hệ thương mại của Nhật Bản với các nước Đông Nam Á thế kỷ XVI-XVII. Đề tài khoa học cấp Đại học Quốc gia. Mã số T.2001.05, 2002. 
  2. Quan hệ của Nhật Bản với Đông Nam Á thế kỷ XV-XVII. Đề tài khoa học cấp Đại học Quốc gia. Mã số CB.01.41, 2003. 
  3. Quan hệ giao thương Việt Nam – Nhật Bản thế kỷ XVI-XVII. Đề tài được thực hiện do Quỹ Sumitomo tài trợ, 2006. 
  4. Sự hình thành, phát triển của các quốc gia cổ Đông Nam Á và các mối quan hệ khu vực. Đề tài khoa học trọng điểm ĐHQG HN. Mã số QGTĐ. 04.09. ĐHQG HN, 2006. 
  5. Thăng Long – Hà Nội – Việt Nam trong nhìn nhận của người nước ngoài. Chủ nhiệm đề tài nhánh thuộc Đề tài khoa học cấp Nhà nước “Bài học kinh nghiệm đối ngoại của Thăng Long – Hà Nội”. Mã số KX 09-03 (PGS.TS. Phạm Xuân Hằng, Chủ nhiệm), 2007. 
  6. Nam Bộ từ thế kỷ VII đến XVI. Đề tài 03/12 thuộc Đề án “Quá trình hình thành, phát triển vùng đất Nam Bộ” (Chủ nhiệm), Bộ Khoa học Công nghệ, 2007-2009. 
  7. Vân Đồn – Thương cảng quốc tế của Việt Nam. Đề tài khoa học Nhóm A (Đề tài trọng điểm), ĐHQG HN. Mã số: QGTĐ 10.25 (Chủ nhiệm), ĐHQG HN, 2010-2012. 
  8. Nghiên cứu, phân tích và so sánh kết quả nghiên cứu khoa học và tiềm lực các lĩnh vực KH&CN chủ chốt của Việt Nam với một số quốc gia khu vực, Đề tài độc lập thuộc “Đề án hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ đến năm 2020”, QĐ 3698/QĐ-BKHCN (Chủ nhiệm), ngày 30/8/2012 của Bộ KH&CN. 
  9. Thực trạng nguồn nhân lực Khoa học Xã hội và Nhân văn hiện nay. Đề tài khoa học Nhóm A (Đề tài trọng điểm), ĐHQG HN. Mã số: QGTĐ 13.18 (Chủ nhiệm), ĐHQG HN, 2013-2015. 
  10. Tác động của tiếp biến và hội nhập văn hóa đến phát triển ở Việt Nam hiện nay. Đề tài khoa học cấp Nhà nước. Mã số KX.03.04/11-15 (Chủ nhiệm), Bộ KH&CN, 2013-2015. 
  11. Quảng Ninh với việc thực hiện Chiến lược biển Việt Nam. Đề tài khoa học thuộc Quỹ hỗ trợ Nghiên cứu châu Á – ĐHQG HN. Quyết định số 66/QĐ-NCCA, Hợp đồng số 14/2014/HĐĐT (Chủ nhiệm, đã nghiệm thu). 
  12. Lịch sử Việt Nam, Tập 3 (179-905). Đề tài khoa học thuộc Đề án cấp Quốc gia “Nghiên cứu, biên soạn Bộ Lịch sử Việt Nam” (Chủ nhiệm, đồng Chủ biên), Bộ Khoa học Công nghệ, 2015-2018. Quyết định số 197/QĐ-HĐQL-NAFOSTED ngày 6/11/2015 của Hội đồng quản lý Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia. 
  13. Nghiên cứu giải pháp bảo tồn và phát huy giá trị của trường ca Đăm San. Đề tài khoa học công nghệ cấp ĐHQG HN năm 2017. Mã số: QG 17.58 (Chủ nhiệm), ĐHQG HN, 2017-2019.
 
Tham gia, thành viên 
  1. Đông Dương: Cội nguồn và các vấn đề lịch sử. Đề tài khoa học cấp Bộ, (GS.TSKH Vũ Minh Giang, Chủ nhiệm). Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, 1987-1988. 
  2. Các giá trị truyền thống và con người Việt Nam hiện nay. Đề tài khoa học cấp Nhà nước. Mã số KX 07-02 (GS. Phan Huy Lê, Chủ nhiệm), 1995-1997. 
  3. Thiết chế chính trị – xã hội nông thôn. Đề tài khoa học cấp Nhà nước. Mã số KX 08-09 (GS. Phan Đại Doãn, Chủ nhiệm), 1995-1997. 
  4. Hệ thống cảng biển vùng Đông Bắc thế kỷ XI-XIX – Lịch sử và hiện trạng. Đề tài khoa học trọng điểm ĐHQG HN. Mã số QGTĐ.04.10 (GS.TS. Nguyễn Quang Ngọc, Chủ nhiệm). ĐHQG HN, 2006-2007. 
  5. Phong trào cải cách ở một số nước Đông Á – Giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Đề tài khoa học đặc biệt ĐHQG HN. Mã số QG.04.17 (GS. Vũ Dương Ninh, Chủ nhiệm). ĐHQG HN, 2006-2007. 
  6. Giáo dục Thăng Long – Hà Nội, định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thủ đô trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đề tài khoa học cấp Nhà nước. Mã số KX.09.07 (PGS.TSKH Nguyễn Hải Kế, Chủ nhiệm), Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007-2009. 
  7. Thăng Long – Hà Nội với vai trò trung tâm chính trị, hành chính của đất nước – Những bài học về quản lý và phát triển. Đề tài khoa học cấp Nhà nước. Mã số KX.09.02 (PGS.TS. Vũ Văn Quân, Chủ nhiệm). Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007-2009. 
  8. Nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức và quản lý nhà nước đặc thù của các đô thị trực thuộc trung ương nước ta hiện nay. Đề tài khoa học cấp Nhà nước. Mã số KX 02-03/06-10 (GS.TS Nguyễn Quang Ngọc, Chủ nhiệm). Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007-2010. 
  9. Lịch sử Đông Nam Á thời kỳ thuộc địa và giải phóng dân tộc từ thế kỷ XVI-1945. Đề tài thuộc Chương trình khoa học cấp Bộ. Mã số 144/KHXH-HĐKH-B07 (PGS.TSKH. Trần Khánh, Chủ nhiệm). Viện Nghiên cứu Đông Nam Á, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam, 2007-2010. 
  10. Con đường và mô hình Nhật Bản – Triết lý phát triển, giá trị, ý nghĩa và bài học. Chuyên đề thuộc Đề tài độc lập cấp Nhà nước: “Chủ thuyết phát triển của Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh và vận dụng học thuyết đó trong những thấp kỷ đầu thế kỷ XXI”. Mã số ĐTĐL 2008G/09 (PGS.TS. Tô Huy Rứa, Chủ nhiệm); Hội đồng Lý luận Trung ương. 
  11. Nâng cao tính hiệu quả công tác đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý ở nước ngoài cho đến năm 2020. Chủ nhiệm đề tài nhánh 4: “Kinh nghiệm đào tạo cán bộ lãnh đạo, quản lý ở một số nước trên thế giới”. Đề tài khoa học, Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, năm 3013-2014. 
  12. Định hướng phát triển văn hóa – Sức mạnh nội sinh của dân tộc trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Chuyên đề: “Đặc điểm, kết quả và những vấn đề tiếp nhận văn hóa nước ngoài từ đổi mới (1986) đến nayĐề tài khoa học cấp Nhà nước thuộc Chương trình KH&CN “Nghiên cứu khoa học lý luận chính trị giai đoạn 2011-2015” do Hội đồng Lý luận Trung ương chủ trì. Mã số KX.04.14/11-15 (GS.TS. Phùng Hữu Phú, Chủ nhiệm).
 
IV. Giải thưởng
 
– Giải Nhì (không có giải Nhất) cho công trình: “Chính sách đóng cửa của Nhật Bản thời kỳ Tokugawa – Nguyên nhân và hệ quả”. Quyết định ngày 23-11-2000 của Hội Khoa học Lịch sử Việt Nam và Quỹ Giải thưởng Sử học Phạm Thận Duật.
 
– Giải thưởng: Công trình khoa học tiêu biểu của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2007: “Phong trào cải cách ở một số nước Đông Á giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”, (GS. Vũ Dương Ninh, Cb.). Quyết định số 4757 QĐ/KHCN ngày 21-12-2007 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
 
– Bằng khen cho Trưởng nhóm và các thành viên “Nhóm Nghiên cứu lịch sử và quan hệ thương mại châu Á”, thuộc “Nhóm nghiên cứu mạnh Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2014”. Quyết định số 1587/QĐ-ĐHQG HN ngày 13-5-2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội. 
 
– Giải thưởng Công trình khoa học và Công nghệ tiêu biểu của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2014 cho công trình: “Vân Đồn – Thương cảng quốc tế của Việt Nam”. Quyết định số 4675QĐ-ĐHQG HN ngày 11-12-2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội. Giải thưởng Sách hay của Hội xuất bản Việt Nam năm 2015.
 
– Giải thưởng Khoa học Trần Văn Giàu cho Tập thể tác giả công trình “Vùng đất Nam Bộ – Quá trình hình thành và phát triển”, (GS.NGND Phan Huy Lê Cb.); 2 Tập, Nxb. Chính trị Quốc gia, H., 2016; Quyết định số 07-17/GTTVG Ủy ban Giải thưởng Khoa học Trần Văn Giàu, lần thứ VIII, 2017.  

                                                                                                                      

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

_KLS_ TuyensinhSDH
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây