TS Đinh Tiến Hiếu
I. Thông tin chung
Họ và tên: Đinh Tiến HiếuNgoại ngữ: | 1.Trung văn 2. Tiếng Anh | Mức độ sử dụng: Tốt Mức độ sử dụng: Bình thường |
TT | Tên công trình | Năm công bố | Tên tạp chí |
1 | Quan hệ Trung- Việt sau cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. (抗法战争胜利后的中越关系) | 2012 | Tạp chí “Cải cách và mở cửa” , số 357, tr.120. 《改革与开放》. |
2 | Sự cống hiến của Hoa kiều Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ (越南华侨对抗法、抗美的贡献) | 2013 | Tạp chí “Thời báo người Hoa”, số 7, tr.1. (《华人时刊》. |
3 | Sự phản ứng của Trung Quốc đối với Mỹ tiến hành chiến tranh đặc biệt ở Việt Nam (中国对美国在越南进行特种战争的反应) | 2013 | Tạp chí “Thời báo người Hoa”, số 8,tr.1. 《华人时刊》. |
4 | China’s strategy to gradually seize the east sea | 2015 | Journal of Northeast Asian Studies, No 1, p.8. |
5 | Quan hệ bang giao giữa Đại Việt với Trung Hoa dưới triều đại Tây Sơn (1789-1802 | 2016 | Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 10, tr. 42. |
6 | Chiến lược của Trung Quốc trong việc từng bước thôn tính biển Đông | 2015 | Tạp chí Đông Bắc Á, số 3, tr. 3. |
7 | Đài Loan trong chiến lược an ninh biển của Trung Quốc | 2016 | Tạp chí Đông Bắc Á, số 1, tr. 9. |
8 | Sự lớn mạnh của hải quân Trung Quốc và những hệ lụy đối với an ninh khu vực biển Đông | 2016 | Tạp chí Đông Bắc Á, số 3, tr. 4. |
9 | Đổi mới, mở cửa Việt Nam và Trung Quốc – một cái nhìn so sánh dưới góc độ kinh tế | 2017 | Tạp chí Đông Bắc Á, số 5, tr. 14. |
10 | Hoạt động thương mại của người Hoa ở thương cảng Hội An thế kỷ XVI – XVIII | 2017 | Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc số 12 (196), trang 53 - 63. |
11 | Reform and Door-Opening in Vietnam and China: a Comparison from an Ecnomic Perspective | 2017 | Vietnam Review of Northeast Asian Studies, No 2 (6), P 2 - 13. |
12 | Viện trợ của Trung Quốc đối với Việt Nam sau hội nghị 日内瓦会议后中国对越南的援助 | 2017 | Tạp chí nghiên cứu Khoa học, số 12, tr.299-300 (中国科研,第12期,第299 - 300页)。 |
13 | Hoạt động của Duy Tân hội và sự tiếp xúc giữa Phan Bội Châu với chí sĩ yêu nước Trung Quốc trên đất Nhật | 2018 | Tạp chí Đông Bắc Á, số 4 (206), tr.60 |
14 | Hoạt động giao thương giữa thương cảng Hà Tiên (Việt Nam) và thương cảng Quảng Châu (Trung Quốc) thế kỷ XVII - XVIII | 2018 | Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 4 (504), trang 29 - 41. |
15 | Vị thế của thương cảng Hà Tiên trong hệ thống thương mại quốc tế thế kỷ XVII - XVIII | 2018 | Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 6 (219) 2018, tr.42-50 |
16 | Quyêt sách chiến lược của Trung Quốc trong việc viện trợ cho Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp 中国援越抗法战略决策 | 2018 | Tạp chí Cổ vật phương Đông 东方藏品, 第9期、第178-181页。 |
17 | Dinh Tien Hieu, Trading Role of Hoa People in Hoi An from 16th to 18th Century | 2018 | Vietnam Social Sciences, No. 5 (187) , P 40 - 52. |
18 | Bang giao giữa Đại Việt với Trung Hoa giai đoạn cuối thế kỷ XIII nửa đầu thế kỷ XIV | 2019 | Tạp chí Nghiên cứu Trung Quốc, số 2 (210), tr.57-66 |
19 | Ảnh hưởng của phong trào Dương vụ đối với Trung Quốc thời cận đại 洋务运动对近代中国社会的影响 | 2019 | Tạp chí Trường Giang Tùng thư 长江丛书, 第6期、第36-38-119页。 |
TT | Tên đề tài nghiên cứu | Năm bắt đầu/Năm hoàn thành | Đề tài cấp (NN, Bộ, ngành, trường) | Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 | Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản dưới thời Mạc phủ Tokugawa | 2002- 2003 | Trường Đại học Đà Lạt | Chủ nhiệm đề tài |
2 | Những cải cách về giáo dục của Nhật Bản thời Minh Trị | 2005-2006 | Trường Đại học Đà Lạt | Chủ nhiệm đề tài |
3 | Vai trò của Phật giáo đối với cư dân Lâm Đồng hiện nay | 2009 - 210 | Trường Đại học Đà Lạt | Chủ nhiệm đề tài |
4 | Lịch sử tư tưởng Trung Quốc cuối thời nhà Thanh | 2016- 2017 | Trường Đại học KHXH&NV | Dịch |
5 | Lịch sử Việt Nam | 2015 -2018 | Bộ Khoa học Công nghệ | Thành viên chính |
6 | Phân hóa và đấu tranh chính trị ở Trung Quốc thời nhà Thanh (giai đoạn thế kỷ XIX): So sánh với Việt Nam thời nhà Nguyễn và những bài học lịch sử | 2019- 2020 | Đề tài cấp ĐHQGHN | Chủ nhiệm đề tài |
Ý kiến bạn đọc