Lí lịch Khoa học Nguyễn Chiều

Thứ hai - 26/04/2010 11:58
LÝ LỊCH CÁN BỘ KHOA LỊCH SỬ
Bộ môn Khảo cổ học
 
1. Sơ yếu lý lịch.
Họ tên: Nguyễn Chiều.
Năm sinh: 1954.
Quê quán: xã Tây An, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
Chỗ ở hiện nay: nhà 10, ngách 160/12, ngõ 160, đường Lương Thế Vinh,    phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Thời gian công tác tại khoa Lịch sử: từ tháng 01/1981 đến nay.
Học vị: Tốt nghiệp Đại học; Năm đạt: 1980; Nơi đào tạo: Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội; Ngành: Lịch sử; Chuyên ngành: Khảo cổ học.
Chức danh khoa học: Giảng viên;            Năm đạt:
Điện thoại: (04) 38 54 6590; 0904302290.
Thư điện tử: nguyenchieuqt@yahoo.com.vn.
2. Nghiên cứu và giảng dạy.
2.1. Các lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy chính.
- Các lĩnh vực nghiên cứu chính: Khảo cổ học (từ Thời đại Đồ Đá đến Khảo cổ học Lịch sử). Đặc biệt đi sâu nghiên cứu Thời đại Đồ Đá, Văn hóa Sa Huỳnh và Khảo cổ học Champa.
- Các lĩnh vực giảng dạy chính: Cơ sở khảo cổ học, Thời đại Đồ Đá, Khảo cổ học Champa.
2.2. Quá trình học tập, nghiên cứu, giảng dạy.

 

Thời gian
Hoạt động
01/1981 đến nay
Nghiên cứu và giảng dạy tại Bộ môn Khảo cổ học, Khoa Lịch sử
 
3. Các công trình khoa học đã công bố.

 

  1. Phát hiện nhóm di tích Núi Son (Thanh Hoá) (viết chung), NPHM về KCH năm 1980, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1981, tr.80-81.
  2. Những dấu tích văn hóa Sơn Vi ở Ba Vì (Hà Nội) (viết chung), NPHM về KCH năm 1982, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1983, tr.19-20.
  3. Khai quật di chỉ Thành Dền (Hà Nội) (viết chung), NPHM về KCH năm 1983, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1984, tr.76-78.
  4. Khảo cổ học Chămpa mùa điền dã 1985 (viết chung), NPHM về KCH năm 1985, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1986, tr.233-235.
  5. Một số dấu tích văn hoá Đông Sơn ở xã Hà Giang (huyện Hà Trung, Thanh Hoá)(viết chung), NPHM về KCH năm 1986, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1987, tr.137-138.
  6. Cổ Loa – mùa điền khảo cổ học 1988 (viết chung), NPHM về KCH năm 1988, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1989, tr.209-211.
  7. Những di tích và di vật phát hiện được ở khu vực Hội An (viết chung), NPHM về KCH năm 1989, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1990, tr.174-177 và trong KCH, số 1-2,1990, tr.80-83.
  8. Bãi mộ chum Cẩm Hà (viết chung), NPHM về KCH năm 1989, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1990, tr.185-187.
  9. Khai quật di chỉ Thanh Chiếm (viết chung), NPHM về KCH năm 1989, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1990, tr.187-189.
  10. Cụm di tích Lăng Bà (viết chung), NPHM về KCH năm 1989, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1990, tr.190-192.
  11. Đồ gốm trong cuộc khai quật di chỉ Chàm cổ ở Trà Kiệu năm 1990 (viết chung), KCH, số 4, 1991, tr.19-30.
  12. Tiếp tục điều tra khảo cổ học ở Hội An (Quảng Nam - Đà Nẵng) (viết chung), NPHM về KCH năm 1990, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1991, tr.173-174.
  13. Khảo sát lại thành Trà Kiệu (Quảng Nam - Đà Nẵng), NPHM về KCH năm 1990, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1991, tr.232-235.
  14. Cắt thành Trà Kiệu (Quảng Nam - Đà Nẵng) (viết chung), NPHM về KCH năm 1990, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1991, tr.235-236.
  15. Khai quật di chỉ Chàm cổ ở Trà Kiệu (Quảng Nam - Đà Nẵng) (viết chung), NPHM về KCH năm 1990, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1991, tr.237-239.
  1. Bàn về tính chất và niên đại của các địa điểm Vườn Chì và Đình Cũ (Bình Sơn - Quảng Ngãi) (viết chung), NPHM về KCH năm 1991, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1992, tr.89-91.
  2. Một số kendy bằng gốm ở Trà Kiệu (Quảng Nam - Đà Nẵng) (viết chung), NPHM về KCH năm 1991, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1992, tr.179-180.
  3. Hai chiếc mộ vò Chàm ở Trung Phường (Quảng Nam - Đà Nẵng) (viết chung), NPHM về KCH năm 1991, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1992, tr.180-181.
  4. Một sưu tập mảnh gốm tráng men ở Gò Triền Tranh (Quảng Nam - Đà Nẵng), NPHM về KCH năm 1992, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1993, tr.266-267.
  5. Hợp tác quốc tế khai quật di chỉ Trà Kiệu (viết chung), NPHM về KCH năm 1993, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1994, tr.281-282.
  6. Một số tác phẩm điêu khắc Chàm tàng trữ tại phòng Văn hoá huyện Duy Xuyên, Quảng Nam - Đà Nẵng, NPHM về KCH năm 1993, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1994, tr.294-297.
  7. Bộ linga - yoni ở Hoà Lai (viết chung), NPHM về KCH năm 1993, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1994, tr.298.
  8. Một số bàn nghiền và chày nghiền bằng đá của người Chăm mới được phát hiện, NPHM về KCH năm 1993, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1994, tr.305-306 và tr.315.
  9. Khảo sát lại Hang Dơi (Quảng Trị) (viết chung), NPHM về KCH năm 1994, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1995, tr.50-52.
  10. Phát hiện di tích Động Trụi (Tân Minh, Gio Thành, Gio Linh, Quảng Trị) (viết chung), NPHM về KCH năm 1994, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1995, tr.396-397.
  11. Khai quật khu tháp Chàm An Xá (viết chung), NPHM về KCH năm 1994, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1995, tr.402-404.
  12. Điều tra, thám sát khảo cổ học ở Đức Phổ (Quảng Ngãi) (viết chung), NPHM về KCH năm 1995, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1996, tr.133-136 và trong Một số vấn đề khảo cổ học ở miền Nam Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1997, tr.302-309.
  13. Kết quả khai quật địa điểm Xuân Lâm (Hội An, Quảng Nam - Đà Nẵng) (viết chung), NPHM về KCH năm 1995, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1996, tr.131-133.
  14. Kết quả khai quật di chỉ Trảng Sỏi - Sứ (Hội An, Quảng Nam - Đà Nẵng) (viết chung), NPHM về KCH năm 1995, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1996, tr.211-213.
 
  1. Một mảnh gốm có những ký hiệu lạ trong hố khai quật di chỉ Trà Kiệu 1990 (viết chung), NPHM về KCH năm 1995, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1996, tr.409-410.
  2. Thám sát di tích Trà Kiệu 1997 (viết chung), NPHM về KCH năm 1997, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr.668-670.
  3. Văn hóa Sơn Vi ở Hà Tây và Bắc Giang (viết chung), trong: Tìm hiểu Văn hoá Sơn Vi, Sở Văn hoá - Thông tin và Thể thao tỉnh Phú Thọ xuất bản, 1998, Phú Thọ, tr.108-111.
  4. Di chỉ Trà Kiệu và vai trò, vị trí của nó trong việc nghiên cứu văn hoá Champa, Việt Nam học - Kỷ yếu hội thảo Quốc tế lần thứ I, Hà Nội 15-17.7.1998, tập II, Nxb Thế giới, Hà Nội, 2000, tr.259-265.
  5. Kết quả khai quật Đình Tràng lần thứ tư (1998) (viết chung), NPHM về KCH năm 1999, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000, tr.184-190.
  6. Báo cáo kết quả khảo sát và khai quật chữa cháy một số địa điểm văn hoá Sa Huỳnh ở Duy Xuyên (Quảng Nam) (viết chung), NPHM về KCH năm 1999, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000, tr.252-255.
  7. Về sưu tập đồ đồng Gò Dừa (Duy Tân, Duy Xuyên, Quảng Nam) (viết chung), NPHM về KCH năm 1999, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000, tr.255-258.
  8.  Khai quật chữa cháy di tích văn hoá Sa Huỳnh ở Gò Mả Vôi (Duy Xuyên, Quảng Nam) (viết chung), NPHM về KCH năm 1999, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000, tr.258-261.
  9. Những di tích văn hoá Sa Huỳnh mới được phát hiện ở huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam (viết chung), NPHM về KCH năm 1999, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000, tr.261-264.
  10. Khai quật những di tích văn hoá Sa Huỳnh ở Mậu Hoà (Duy Xuyên - Quảng Nam) (viết chung), NPHM về KCH năm 1999, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000, tr.264-267.
  11. Phát hiện “di chỉ Trà Kiệu thứ hai” - di chỉ Gò Cấm (viết chung), NPHM về KCH năm 1999, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2000, tr.267-268.
  12. Kết quả khảo sát địa điểm Bãi Nồm Mẹ, bán đảo Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng (viết chung), NPHM về KCH năm 2000, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2001, tr.190-192
  13. Kết quả khảo sát Điện Bàn (Quảng Nam) tháng 8 - 2000 (viết chung), NPHM về KCH năm 2000, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2001, tr.264-267.
 
 
 
  1. Tiếp tục khai quật khu di tích mộ táng thuộc văn hoá Sa Huỳnh ở Gò Mả Vôi (Duy Xuyên, Quảng Nam) (viết chung), NPHM về KCH năm 2000, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2001, tr.288-290.
  2. Kết quả thám sát và khai quật Thanh Chiêm, Điện Bàn, Quảng Nam năm 1999 - 2000 (viết chung), NPHM về KCH năm 2000, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2001, tr.317-319.
  3. Sơ lược hiện trạng một số di tích khảo cổ học Champa ở huyện Điện Bàn (Quảng Nam) (viết chung), NPHM về KCH năm 2000, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2001, tr.787-788.
  4. Khai quật chữa cháy Gò Dừa năm 1999 (viết chung), KCH, số 1, 2001, tr.68-80 và trong Kỷ yếu Hội thảo khoa học: 5 năm nghiên cứu và đào tạo của Bộ môn Khảo cổ học (1995-2000), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.191-207.
  5. Kết quả khảo sát khảo cổ học tỉnh Phú Yên, tháng 7 năm 2001 (viết chung), NPHM về KCH năm 2001, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2002, tr.792-797.
  6. Kết quả khảo sát Thành Hồ tháng 7 năm 2001 (viết chung), NPHM về KCH năm 2001, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2002, tr.798-800.
  7. Những phát hiện mới về văn hoá Sa Huỳnh - Khu mộ táng Gò Mả Vôi và vị thế văn hoá của nó ở miền Trung Việt Nam (viết chung) (song ngữ Việt - Đức), Nxb Linden Soft, Verlagsges, mbH, Koln, Cộng hoà Liên bang Đức, 2002, 233tr.
  8. Đình Tràng - tư liệu và nhận thức (viết chung)//Kỷ yếu Hội thảo khoa học: 5 năm nghiên cứu và đào tạo của Bộ môn Khảo cổ học (1995-2000), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.71-97.
  9. Di tích văn hoá Sa Huỳnh ở gò Mả Vôi (Quảng Nam) qua 3 lần khai quật / Kỷ yếu Hội thảo khoa học: 5 năm nghiên cứu và đào tạo của Bộ môn Khảo cổ học (1995-2000), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.179-190.
  10.  Kết quả chương trình hợp tác khảo cổ học giữa Trung tâm Nghiên cứu Việt Nam học – Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Nữ Chiêu Hoà (Nhật Bản) năm 1998-2000 (viết chung)//Kỷ yếu Hội thảo khoa học: 5 năm nghiên cứu và đào tạo của Bộ môn Khảo cổ học (1995-2000), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.255-261.
  11.  Điều tra và khai quật một số di tích khảo cổ ở huyện Vân Đồn (Quảng Ninh) (viết chung), NPHM về KCH năm 2002, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2003, tr.385-388.
 
  1. Văn hóa Sa Huỳnh ở lưu vực sông Thu Bồn và vai trò của nó trong quá trình hình thành cảng thị Hội An, Bài tham gia Hội thảo Quốc tế “Vòng tay hữu nghị” tại Hội An từ ngày 13-15/9/2003 và đã in trong Showa Women’s University Institute of International Culture, Vol. 9/2003, p.183-188 & 210 và trong Một chặng đường nghiên cứu lịch sử (2001-2006), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006, tr. 107-113 (Nhân dịp Kỷ niệm 50 năm thành lập khoa Lịch sử 1956 – 2006).
  2. Khai quật địa điểm khảo cổ học Gò Hội (Vĩnh Phúc) (viết chung), NPHM về KCH năm 2003, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2004, tr.193-195.
  3. Khai quật khu mộ táng Lai Nghi (Quảng Nam) lần thứ Nhất (năm 2002) (viết chung), NPHM về KCH năm 2003, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2004, tr.239-241.
  4. Khai quật khu mộ táng Lai Nghi (Quảng Nam) lần thứ Hai (năm 2003) (viết chung), NPHM về KCH năm 2003, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2004, tr.241-243.
  5. Phát hiện thêm cụm mộ chum tại gò Miếu Ông (viết chung), NPHM về KCH năm 2003, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2004, tr.243-247.
  6.  Những phát hiện mới về khảo cổ học ở Sóc Sơn - Hà Nội năm 2002 (viết chung), NPHM về KCH năm 2003, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2004, tr.336-339.
  7. Khai quật di chỉ Thạch Lạc (Hà Tĩnh) năm 2003-2004(viết chung), NPHM về KCH năm 2005, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2006, tr.89-92.
  8. Khai quật địa điểm Đông Khối (Thanh Hóa), năm 2006 (viết chung), NPHM về KCH năm 2007, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội, 2008, tr.112-113.
  9. Khai quật di tích Sa Huỳnh ở Gò Miếu (Quảng Nam) năm 2008(viết chung), Bài tham dự Hội nghị Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 2008
  10. Di tích mộ chum Tiên Mỹ (Quảng Nam)(viết chung), Bài tham dự Hội nghị Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 2008
  11. Thêm một địa điểm có bình hình trứng và gốm Chàm cổ(viết chung), Bài tham dự Hội nghị Những phát hiện mới về khảo cổ học năm 2008
  12. Khai quật khu tháp Khương Mỹ (Quảng Nam),(viết chung), Bài dự Hội nghị Thông báo Khảo cổ học năm 2008.
  13. Cơ sở khảo cổ học,  (viết chung), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2008
  14. Văn hóa Sa Huỳnh ở lưu vực sông Thu Bồn và vị trí của nó trong thời đại kim khí ở miền Trung Việt Nam. Bài tham dự Hội thảo Khoa học Quốc tế: 100 năm phát hiện và nghiên cứu văn hóa Sa Huỳnh, tổ chức tại Quảng Ngãi từ 22-24/7/2009.
  15.  Văn hóa Sa Huỳnh ở miền Trung Việt Nam. Bài tham dự Hội thảo Khoa học Quốc tế: Việt Nam, Hội An và giao lưu trên vùng biển châu Á, tổ chức tại Hội An từ 15-17/8/2009. 
 
  1. Khảo cổ học lịch sử Việt Nam: Quá trình nghiên cứu và thành tựu. Bài tham dự Hội thảo Khoa học về Việt Nam, tổ chức tại Tokyo (Nhật Bản) ngày 31/10/2009.
  2. The archaeological excavation in 2007 at the 10th century Khuong My temple-group and its contribution into the issues of the preservation of the architectural sites of the ancient Champa Kingdom(s) in Quang Nam Province, Central Vienam (viết chung),  Bài tham dự: 19th Indo-Pacific Prehistory Association Congress, tổ chức tại Hà Nội từ 29/11-05/12/2009. 
 
 
4. Các đề tài nghiên cứu.
- Quần thể di tích văn hóa Champa ở Trà Kiệu, Đề tài cấp Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội, mã số T94 – LS4, 1994.
- Trực tiếp tham gia 76 cuộc khảo sát và khai quật khảo cổ học. Trong đó có 39 cuộc tham gia với tư cách là chủ trì và 37 cuộc tham gia với tư cách là thành viên (chỉ tính những cuộc có thời gian hơn 10 ngày/cuộc). Cụ thể như sau:

 

Thời gian
Tên đề tài/công trình
Tư cách tham gia
Cấp quản lý / nơi công tác
02/1981
 
Khai quật di chỉ Cồn Chân Tiên (Thanh Hoá) lần thứ Nhất.
Thành viên
Bộ Văn hóa / Thanh Hóa
08/1981
 
Khảo sát văn hoá Sơn Vi ở Ba Vì
Thành viên
Viện Khảo cổ học / Ba Vì - Hà Nội
02/1982
Khảo sát khu vực Thần Sa và khai quật di chỉ Mái Đá Ngườm (Bắc Thái)
Thành viên
Bộ Văn hóa / Võ Nhai - Bắc Thái
02/1983
Khai quật di chỉ Thành Dền lần thứ Nhất
Thành viên
Bộ Văn hóa / Mê Linh – Hà Nội
24/2-19/3/1985
Khảo sát khu vực Quảng Nam – Đà Nẵng
Thành viên
Sở Văn hóa Quảng Nam – Đà Nẵng
24/2-15/3/1986
Khai quật di chỉ Bãi Đồng Dâu (Luy Lâu)
Thành viên
Bộ Văn hóa / Thuận Thành – Bắc Ninh
12/4-04/5/1987
Khảo sát Quảng Nam - Đà Nẵng, Nghĩa Bình
Thành viên
Sở Văn hóa Quảng Nam – Đà Nẵng, Sở Văn hóa Nghĩa Bình
3/1988
Khảo sát và khai quật ở khu vực Cổ Loa
Thành viên
Bộ Văn hóa / Đông Anh – Hà Nội
7/1989
Khảo sát và khai quật ở khu vực Hội An (Quảng Nam – Đà Nẵng)
Thành viên
Bộ Văn hóa / Quảng Nam – Đà Nẵng
2,3/1990
Khảo sát khu vực Hội An, Trà Kiệu (Quảng Nam – Đà Nẵng)
Thành viên
Sở Văn hóa Quảng Nam – Đà Nẵng
8,9/1990
Khai quật thành và di chỉ Trà Kiệu (Quảng Nam – Đà Nẵng) lần thứ Nhất
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Quảng Nam – Đà Nẵng
12/1991
Khai quật di chỉ Cồn Chân Tiên (Thanh Hoá) lần thứ Hai
Thành viên
Bộ Văn hóa / Thanh Hóa
2,3/1993
Hợp tác quốc tế khai quật di chỉ Trà Kiệu (Quảng Nam – Đà Nẵng) lần thứ Hai
Thành viên
Bộ Văn hóa / Quảng Nam – Đà Nẵng
3/1993
Khảo sát ở Nghĩa Bình và Thuận Hải
Tự chủ
Nghĩa Bình và Thuận Hải
7/1994
Khảo sát và khai quật tại Quảng Trị
Thành viên
Sở Văn hóa Quảng Trị
10,11/1994
Hợp tác quốc tế khai quật và khảo sát tại Quảng Ngãi và Quảng Nam
Thành viên
Bộ Văn hóa / Quảng Ngãi và Quảng Nam
3/1995
Khai quật chữa cháy ở Xuân Lâm; xử lý hiện vật khai quật ở Đồng Nà, Trảng Sỏi … (Hội An)
Thành viên
Ban Quản lý Di tích Hội An / Hội An – Quảng Nam
4/1995
Hợp tác quốc tế khai quật khu mộ Sa Huỳnh ở An Bang (Hội An)
Thành viên
Bộ Văn hóa / Hội An – Quảng Nam
5/1995
Hợp tác quốc tế khai quật ở khu phố cổ Hội An
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Hội An – Quảng Nam
3/1996
Hợp tác quốc tế khai quật di chỉ Trà Kiệu (Quảng Nam – Đà Nẵng) lần thứ Ba
Thành viên
Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
3/1997
Hợp tác quốc tế khai quật khu lò gốm Mỹ Cương (Quảng Bình)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Đồng Hới – Quảng Bình
4/1997
Hợp tác quốc tế khai quật di chỉ Trà Kiệu (Quảng Nam – Đà Nẵng) lần thứ Tư
Thành viên
Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
7/1998
Hợp tác quốc tế khai quật di chỉ Trà Kiệu (Quảng Nam – Đà Nẵng) lần thứ Năm
Thành viên
Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
10/1998
Khai quật chữa cháy khu mộ Sa Huỳnh ở Gò Mả Vôi (Quảng Nam) 1998
Chủ trì
Sở Văn hóa Quảng Nam / Duy Xuyên – Quảng Nam
12/1998
Khai quật di chỉ Đình Tràng (Đông Anh) lần thứ Tư
Thành viên
Bộ Văn hóa / Đông Anh – Hà Nội
3,4/1999
Khai quật khu mộ Sa Huỳnh ở Gò Mả Vôi, Gò Miếu Ông (Quảng Nam) 1999
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
5/1999
Hợp tác quốc tế khai quật di chỉ Trà Kiệu (Quảng Nam) lần thứ Sáu
Thành viên
Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
6/1999
Chỉnh lý hiện vật Gò Mả Vôi (Quảng Nam) 1998, 1999
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
7/1999
Hợp tác quốc tế Khảo sát khu vực dinh trấn Thanh Chiêm (Quảng Nam)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Điện Bàn – Quảng Nam
8/1999
Khảo sát khu vực Duy Xuyên, Khai quật khu mộ Sa Huỳnh ở Gò Dừa, Xử lý hiện vật Gò Mả Vôi và Gò Miếu Ông (Quảng Nam)
Chủ trì
Bộ Văn hóa, Sở Văn hóa Quảng Nam / Duy Xuyên – Quảng Nam
12/1999
Khai quật di chỉ Luy Lâu (Bắc Ninh) 1999
Thành viên
Bộ Văn hóa / Thuận Thành – Bắc Ninh
10-17/2/2000
Hợp tác quốc tế Khảo sát & thám sát Phố Hiến (Hưng Yên)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Hưng Yên
20-29/2/2000
Khảo sát Đà Nẵng
Thành viên
Sở Văn hóa Đà Nẵng
3/2000
Hợp tác quốc tế Khai quật khu mộ Sa Huỳnh ở Gò Mả Vôi (Quảng Nam) 2000
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
4/2000
Hợp tác quốc tế Khai quật di chỉ Trà Kiệu (Quảng Nam) lần thứ Bảy
Thành viên
Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
8/2000
Hợp tác quốc tế Khảo sát & thám sát khu vực Điện Bàn (Quảng Nam)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Điện Bàn – Quảng Nam
12/2000
Khai quật di chỉ Luy Lâu (Bắc Ninh) 2000
Thành viên
Bộ Văn hóa / Thuận Thành – Bắc Ninh
3,4/2001
Khảo sát Duy Xuyên, phục chế hiện vật Gò Mả Vôi và Gò Dừa (Quảng Nam)
Chủ trì
Sở Văn hóa Quảng Nam / Duy Xuyên – Quảng Nam
7/2001
Khảo sát Phú Yên
Thành viên
Sở Văn hóa Phú Yên
8/2001
Hợp tác quốc tế Khảo sát Hội An
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Hội An – Quảng Nam
11/2001
Khảo sát Đông Anh
Chủ trì
Chương trình 1000 năm Thăng Long
12/2001
Khai quật di chỉ Chùa Gio (Hà Tây)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Hoài Đức – Hà Tây
01/2002
Khảo sát Đông Anh
Chủ trì
Chương trình 1000 năm Thăng Long
5/2002
Khảo sát & khai quật ở Phú Yên
Thành viên
Bộ Văn hóa / Tây Hòa - Phú Yên
7/2002
Khai quật di chỉ An Dụ (Hải Phòng)
Thành viên
Bộ Văn hóa / Thủy Nguyên – Hải Phòng
8/2002
Hợp tác quốc tế Khảo sát & khai quật ở Vân Đồn (Quảng Ninh)
Thành viên
Bộ Văn hóa / Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh
9/2002
Khai quật di chỉ Đình Chiền (Đông Anh) lần thứ Nhất
Thành viên
Bộ Văn hóa / Đông Anh – Hà Nội
10/2002
Hợp tác quốc tế Khai quật khu mộ Sa Huỳnh ở Lai Nghi (Quảng Nam) lần thứ Nhất
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Điện Bàn – Quảng Nam
11/2002
Khảo sát Sóc Sơn.
Thành viên
Chương trình 1000 năm Thăng Long
12/2002
Khai quật di chỉ Gò Hội (Vĩnh Phúc) lần thứ Nhất
Thành viên
Bộ Văn hóa / Lập Thạch - Vĩnh Phúc
3/2003
Khai quật chữa cháy khu mộ Sa Huỳnh ở Gò Miếu Ông, Khai quật Thành Trà Kiệu (Quảng Nam) năm 2003
Chủ trì
Sở Văn hóa Quảng Nam, Bộ Văn hóa / Duy Xuyên – Quảng Nam
4,5/2003
Hợp tác quốc tế Khai quật khu mộ Sa Huỳnh ở Lai Nghi (Quảng Nam) lần thứ Hai
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Điện Bàn – Quảng Nam
8/2003
Hợp tác quốc tế Khai quật di chỉ Con Quy (Quảng Ninh)
Thành viên
Bộ Văn hóa / Vịnh Hạ Long – Quảng Ninh
11/2003
Khai quật di chỉ Đình Chiền (Đông Anh) lần thứ Hai
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Đông Anh – Hà Nội
12/2003
Khai quật di chỉ Thạch Lạc (Hà Tĩnh) 2003
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Thạch Hà - Hà Tĩnh
4,5/2004
Hợp tác quốc tế Khai quật khu mộ Sa Huỳnh ở Lai Nghi (Quảng Nam) lần thứ Ba
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Điện Bàn – Quảng Nam
8/2004
Hợp tác quốc tế Khai quật di chỉ Thành Nhà Hồ (Thanh Hóa)
Thành viên
Bộ Văn hóa / Vĩnh Lộc – Thanh Hóa
11/2004
Khảo sát khu vực Cổ Loa (Hà Nội)
Thành viên
Chương trình 1000 năm Thăng Long
12/2004
Khai quật di chỉ Thạch Lạc (Hà Tĩnh) 2004
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Thạch Hà - Hà Tĩnh
11/2005
Chỉnh lý hiện vật Eo Bồng và khảo sát tại Phú Yên
Chủ trì
Sở Văn hóa Phú Yên
12/2005
Khai quật di chỉ Thạch Lạc (Hà Tĩnh) 2005
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Thạch Hà - Hà Tĩnh
6,7/2006
Khai quật di tích Tiên Mỹ, Khảo sát Tiên Hà (Quảng Nam)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Tiên Phước - Quảng Nam
8/2006
Hợp tác quốc tế Khai quật ở khu phố cổ Hội An
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Hội An – Quảng Nam
10/2006
Khai quật di tích Xóm Trại Gốm (Sóc Sơn, Hà Nội)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Sóc Sơn - Hà Nội
12/2006
Khai quật di tích Đông Khối (Thanh Hóa)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Thanh Hóa
3/2007
Khảo sát và Khai quật tại An Giang
Thành viên
Bộ Văn hóa / An Giang
7,8,9,10/2007
Thực hiện dự án Khai quật khu di tích tháp Khương Mỹ (Quảng Nam)
Phụ trách thực hiện dự án
Ban Quản lý Di tích - Di sản Quảng Nam / Núi Thành – Quảng Nam
02/2008
Khai quật di chỉ Thành Dền (Mê Linh) lần thứ Năm
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Mê Linh – Hà Nội
5/2008
Hợp tác quốc tế Khảo sát Hải Phòng và Hưng Yên
Thành viên
Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển (ĐHQGHN)
7/2008
Khai quật di tích Tiên Hà (Quảng Nam)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Tiên Phước - Quảng Nam
9/2008
Hợp tác quốc tế Xử lý hiện vật tại Hội An
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Hội An – Quảng Nam
12/2008
Khai quật di chỉ Dương Xá (Gia Lâm)
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Gia Lâm – Hà Nội
7/2009
Khảo sát Quảng Nam
Chủ trì
Sở Văn hóa Quảng Nam
8/2009
Hợp tác quốc tế Xử lý hiện vật tại Hội An
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Hội An – Quảng Nam
11/2009
Xử lý hiện vật tại Bình Định
Chủ trì
Sở Văn hóa Bình Định
12/2009
Khai quật di chỉ Thành Dền (Mê Linh) lần thứ Sáu
Chủ trì
Bộ Văn hóa / Mê Linh – Hà Nội
 
5. Thông tin khác

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

_KLS_ TuyensinhSDH
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây